Cho 18,3g hh gồm Na và Ba tác dụng với HCl dư . Thêm vào dd sau pư 142g dd Na2SO4 10% thì pư vừa đủ . Tính khối lượng mỗi kim loại trong hh ban đầu .
1) 7,7 hh gồm NaOH và Ca(OH)2 tác dụng vừa đủ với 200 ml dd HCl 1M.
a. Tính khối lượng của mỗi hidroxit trong hh đầu.
b. Tính khối lượng của các muối clorua thu được.
c. Tính nồng độ của dd thu đc sau pư?
Cho 10(g) hh gồm Cu và Mg tác dụng vừa đủ với 300g dd HCl 3,65%
a) Xác định thành phần % theo khối lượng mỗi KL có trong hh ban đầu .
b) Tính C% dd sau pư ?
mHCl= 10,95/36,5=0,3(mol)
Vì Cu ko phản ứng vs HCl nên suy ra
Mg+2HCl--->MgCl2+H2
0,15<-- 0,3 --> 0,15.(Mol)
mMg=0,15x24=3,6(g)
%Mg=3,6.100%/10=36%
%Cu=100%-36%=64%
b, mdd=10+300=310 g
mMgCl2=0,15x24=3,6 g
C%MgCl2 =3,6/310x100%≈1,16%
Hòa tan 9,2g hh gồm MgO và Mg cần vừa đủ m(g) dd HCl 14,6%.Sau pư thu được 1,12l ở đktc. a)Tính thành phần % kl mỗi chất có trong hh ban đầu b)Tính mdd hcl c)tính c% dd thu dc sau pư
\(n_{H2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
Pt : \(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2|\)
1 2 1 1
0,05 0,1 0,05 0,05
\(MgO+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2O|\)
1 2 1 1
0,2 0,4 0,2
a) \(n_{Mg}=\dfrac{0,05.1}{1}=0,05\left(mol\right)\)
\(m_{Mg}=0,05.24=1,2\left(g\right)\)
\(m_{MgO}=9,2-1,2=8\left(g\right)\)
0/0Mg = \(\dfrac{1,2.100}{9,2}=13,04\)0/0
0/0MgO = \(\dfrac{8.100}{9,2}=86,96\)0/0
b) Có : \(m_{MgO}=8\left(g\right)\)
\(n_{MgO}=\dfrac{8}{40}=0,2\left(mol\right)\)
\(n_{HCl\left(tổng\right)}=0,1+0,4=0,5\left(mol\right)\)
\(m_{HCl}=0,5.36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c) \(n_{MgCl2\left(tổng\right)}=0,05+0,2=0,25\left(mol\right)\)
⇒ \(m_{MgCl2}=0,25.95=23,75\left(g\right)\)
\(m_{ddspu}=9,2+125-\left(0,05.2\right)=134,1\left(g\right)\)
\(C_{MgCl2}=\dfrac{23,75.100}{134,1}=17,71\)0/0
Chúc bạn học tốt
a)\(n_{H_2}=\dfrac{1,12}{22,4}=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2
Mol: 0,05 0,1 0,05 0,05
PTHH: MgO + 2HCl → MgCl2 + H2O
Mol: 0,2 0,4 0,2
\(\%m_{Mg}=\dfrac{0,05.24.100\%}{9,2}=13,04\%;\%m_{MgO}=100-13,04=86,96\%\)
\(n_{MgO}=\dfrac{9,2-0,05.24}{40}=0,2\left(mol\right)\)
b,\(m_{HCl}=\left(0,1+0,4\right).36,5=18,25\left(g\right)\)
\(m_{ddHCl}=\dfrac{18,25.100}{14,6}=125\left(g\right)\)
c,mdd sau pứ = 9,2+125-0,05.2 = 134,1 (g)
\(C\%_{ddMgCl_2}=\dfrac{\left(0,05+0,2\right).95.100\%}{134,1}=17,71\%\)
\(Mg + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2\) (1)
\(MgO + 2HCl \rightarrow MgCl_2 + H_2O\) (2)
Khí thu được là H2
\(n_{H_2}= \dfrac{1,12}{22,4}=0,05 mol\)
Theo PTHH (1):
\(n_{Mg}= n_{H_2}= 0,05 mol\)
\(\Rightarrow m_{Mg}= 0,05 . 24= 1,2 g\)
\(\Rightarrow m_{MgO}= 9,2 - 1,2= 8g\)
C%\(Mg\)= \(\dfrac{1,2}{9,2} .100\)%=13,04%
C%\(MgO\)= 100% - 13,04%=86,96%
b)
\(n_{MgO}= \dfrac{8}{40}=0,2 mol\)
Theo PTHH (1) và (2):
\(n_{HCl(1)}= 2n_{Mg}= 0,1 mol\)
\(n_{HCl(2)}= 2n_{MgO}= 0,4 mol\)
Suy ra: \(n_{HCl}= n_{HCl(1)} + n_{HCl(2)}\)
\(= 0,1 + 0,4= 0,5 mol\)
\(\Rightarrow m_{HCl}= 0,5 . 36,5= 18,25g\)
\(\Rightarrow m_{dd HCl} = \dfrac{18,25 . 100%}{14,6%}=125 g\)
c)
\(\)Dung dịch sau pư: MgCl2
Theo PTHH:
\(n_{MgCl_2}= \dfrac{1}{2} n_{HCl}= 0,25 mol\)
\(\Rightarrow m_{MgCl_2}= 0,25 . 95=23,75g\)
\(m_{dd sau pư} = m_{Mg} + m_{MgO} + m_{dd HCl}- m_{H_2}\)
\(= 9,2 + 125 + 2 . 0,05\)
\(=134,1 g\)
C%\(MgCl_2\)=\(\dfrac{23,75}{134,1}. 100\)%=17,71%
Cho 10,2g hh gồm Al và Mg vào dd HCl dư , sau khi PƯ kết thúc thì thu đc 11,2l khí (ở đktc)
a. Hãy tính thành phần % về khối lượng của mỗi kim loại trong hh
b. Dẫn toàn bộ khí H2 thu đc đi qua ống có chứa a gam Fe2O3 đc nung nóng , sau PƯ thì người ta thu đc 60g chất rắn . Hãy tính a
- Đặt \(\left\{{}\begin{matrix}n_{Al}=a\left(mol\right)\\n_{Mg}=b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\Rightarrow27a+24b=10,2\left(1\right)\)
Khí thu được sau p/ứ là khí H2: \(n_{H_2}=\dfrac{11,2}{22,4}=0,5\left(mol\right)\)
\(2Al+6HCl\rightarrow2AlCl_3+3H_2\uparrow\)
2 3 (mol)
a 3/2 a (mol)
\(Mg+2HCl\rightarrow MgCl_2+H_2\uparrow\)
1 1 (mol)
b b (mol)
Từ hai PTHH trên ta có: \(\dfrac{3}{2}a+b=0,5\left(2\right)\)
\(\left(1\right),\left(2\right)\) ta có hệ: \(\left\{{}\begin{matrix}27a+24b=10,2\\\dfrac{3}{2}a+b=0,5\end{matrix}\right.\)
Giải ra ta có \(\left\{{}\begin{matrix}a=0,2\left(mol\right)\\b=0,2\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
a) \(\%Al=\dfrac{m_{Al}}{m_{hh}}.100\%=\dfrac{0,2.27}{10,2}.100\%\approx52,94\%\)
\(\%Mg=100\%-\%Al=100\%-52,94=47,06\%\)
b)
\(3H_2+Fe_2O_3\rightarrow^{t^0}2Fe+3H_2O\)
3 1 2 (mol)
0,5 1/6 1/3 (mol)
\(m_{Fe}=\dfrac{1}{3}.56=\dfrac{56}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(pứ\right)}=\dfrac{1}{6}.160=\dfrac{80}{3}\left(g\right)\)
\(m_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=60-m_{Fe}=60-\dfrac{56}{3}=\dfrac{124}{3}\left(g\right)\)
\(a=\dfrac{124}{3}+\dfrac{80}{3}=68\left(g\right)\)
Hòa tan 8,9g hh X gồm 2 kim loại A và B bằng dd HCl dư thấy hh X tan hết, sau pư thu được dd Y và khí Z(đktc). Cô cạn dd Y thì thu được 23,1g chất rắn khan
a) Viết PTHH, tính thể tích khí Z
b) Thêm 50% lượng kim loại B trong X vào hh X, sau đó cũng hào tan bằng dd HCl dư thì thu được 5,6 lít Z (đktc), cô cạn dd sau pư thì thu được 27,85g chất rắn khan. Tìm kim loại A và B
a)
PTHH: 2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
2B + 2mHCl --> 2BClm + mH2
Gọi số mol H2 là a (mol)
=> nHCl = 2a (mol)
Theo ĐLBTKL: mkim loại + mHCl = mmuối + mH2
=> 8,9 + 36,5.2a = 23,1 + 2a
=> a = 0,2 (mol)
=> VH2 = 0,2.22,4 = 4,48 (l)
b)
\(n_{H_2}=\dfrac{5,6}{22,4}=0,25\left(mol\right)\)
=> \(n_{H_2\left(tăng\right)}=0,25-0,2=0,05\left(mol\right)\)
PTHH: 2B + 2mHCl --> 2BClm + mH2
\(\dfrac{0,1}{m}\)<------------\(\dfrac{0,1}{m}\)<---0,05
Khối lượng rắn sau pư tăng lên do có thêm BClm sinh ra
=> \(m_{BCl_m}=\dfrac{0,1}{m}\left(M_B+35,5m\right)=27,85-23,1=4,75\left(g\right)\)
=> MB = 12m (g/mol)
Xét m = 2 thỏa mãn => MB = 24 (g/mol) => B là Mg
\(n_{Mg\left(thêm\right)}=\dfrac{0,1}{m}=\dfrac{0,1}{2}=0,05\left(mol\right)\)
=> \(n_{Mg\left(bđ\right)}=0,1\left(mol\right)\)
=> \(m_A=8,9-0,1.24=6,5\left(g\right)\)
PTHH: Mg + 2HCl --> MgCl2 + H2
0,1-------------------->0,1
2A + 2nHCl --> 2ACln + nH2
\(\dfrac{0,2}{n}\)<-------------------0,1
=> \(M_A=\dfrac{6,5}{\dfrac{0,2}{n}}=32,5n\left(g/mol\right)\)
Xét n = 2 thỏa mãn => MA = 65 (g/mol)
=> A là Zn
Cho 3.2 gam 1 hh gồm Mg và MgO tác dụng hết với dd Hcl sau pư thứ đc 1.12 lít H2 ở đktc a/ tính thành phần phần trăm về khối lượng hỗn hợp ban đầu .b/ tính nồng độ phần trăm của dd sau pư ,nếu khối lượng dd hcl đã dùng là 246.9 gam
PTHH
Mg + 2HCl ----> MgCl2 + H2 (1)
MgO + 2HCl -----> MgCl2 + H2O (2)
a) Theo pt(1) n Mg = n H2 = \(\frac{1,12}{22,4}\) = 0,05 (mol)
==> m Mg = 0,005 . 24=1,2 (g)
%m Mg = \(\frac{1,2}{3,2}\). 100%= 37,5%
%m MgO= 100% - 37,5%= 62,5%
b)m dd sau pư = 3,2 + 246,9 - 0,05 . 2=250 (g)
Theo pt(1)(2) n MgCl2(1) = n Mg = 0,05 mol
n MgCl2 (2) = n MgO=\(\frac{3,2-1,2}{40}\)=0,05(mol)
==> tổng n MgCl2 = 0,1 (mol) ---->m MgCl2 = 9,5 (g)
C%(MgCl2)= \(\frac{9,5}{250}\) .100% = 3,8%
Cho 20g hh gồm Fe2O3 và CuO tác dụng vừa đủ với a(g) dd HCl 5,475%
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu biết CuO chiếm 20% về khối lượng .
b) Tính a.
c) Tính C% dd sau pư .
Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + 3H2O (1)
CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O (2)
a) \(m_{CuO}=20\times20\%=4\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{Fe_2O_3}=20-4=16\left(g\right)\)
b) \(n_{CuO}=\dfrac{4}{80}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3}=\dfrac{16}{160}=0,1\left(mol\right)\)
Theo PT1: \(n_{HCl}=6n_{Fe_2O_3}=6\times0,1=0,6\left(mol\right)\)
Theo PT2: \(n_{HCl}=2n_{CuO}=2\times0,05=0,1\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow\Sigma n_{HCl}=0,1+0,6=0,7\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{HCl}=0,7\times36,5=25,55\left(g\right)\)
\(\Rightarrow m_{ddHCl}=\dfrac{25,55}{5,475\%}=466,67\left(g\right)\)
c) Dung dịch sau phản ứng gồm: CuCl2 và FeCl3
Theo PT1: \(n_{FeCl_3}=2n_{Fe_2O_3}=2\times0,1=0,2\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{FeCl_3}=0,2\times162,5=32,5\left(g\right)\)
Theo PT2: \(n_{CuCl_2}=n_{CuO}=0,05\left(mol\right)\)
\(\Rightarrow m_{CuCl_2}=0,05\times135=6,75\left(g\right)\)
\(\Sigma m_{dd}=20+466,67=486,67\left(g\right)\)
\(\Rightarrow C\%_{FeCl_3}=\dfrac{32,5}{486,67}\times100\%=6,68\%\)
\(C\%_{CuCl_2}=\dfrac{6,75}{486,67}\times100\%=1,39\%\)
Bài 3: Dẫn hidro đi qua 36g hỗn hợp gồm CuO và Fe2O3 nung nóng thu được hỗn hợp kim loại có khối lượng đồng gấp 4 lần khối lượng của sắt.
a) Tính khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu. b) Thể tích hidro đã pư.
c) Khối lượng dd HCl 10,95% đủ để pư với lượng kim loại tạo ra ở trên.
Bài 4: Cho 1,95g kẽm tác dụng vừa đủ với 120g dd axit clohiđric, ta thu được dd A và khí B .
a) Viết phương trình phản ứng ? Tính thể tích khí B sinh ra ( đktc)
b) Tính nồng độ phần trăm của dung dịch axit clohidric và dd A thu được sau phản ứng ?
Bài 3 :
\(a) n_{CuO} = a(mol) ; n_{Fe_2O_3} = b(mol)\\ \Rightarrow 80a + 160b = 36(1)\\ CuO + H_2 \xrightarrow{t^o} Cu + H_2O\\ Fe_2O_3 + 3H_2 \xrightarrow{t^o} 2Fe + H_2O\\ n_{Cu} = n_{CuO} = a(mol)\\ n_{Fe} = 2n_{Fe_2O_3} = 2b(mol)\\ \Rightarrow 64a = 4.2b.56(2)\\ (1)(2) \Rightarrow a = 0,35 ; b = 0,05\\ m_{CuO} = 0,35.80 = 28(gam)\\ m_{Fe_2O_3} = 0,05.160 = 8(gam)\\ b) n_{H_2} = a + 3b = 0,5(mol) \Rightarrow V_{H_2} = 0,5.22,4 = 11,2(lít)\)
\(c) Fe + 2HCl \to FeCl_2 + H_2\\ n_{HCl} = 2n_{Fe} = 0,1.2 = 0,2(mol)\\ \Rightarrow m_{dd\ HCl} = \dfrac{0,2.36,5}{10,95\%} = 66,67(gam)\)
Bài 4 :
\(a) Zn + 2HCl \to ZnCl_2 + H_2\\ n_{H_2} = n_{Zn} = \dfrac{1,95}{65} = 0,03(mol)\\ V_{H_2} = 0,03.22,4= 0,672(lít)\\ b) n_{HCl} =2 n_{H_2} = 0,06(mol)\\ \Rightarrow C\%_{HCl} = \dfrac{0,06.36,5}{120}.100\% = 1,825\%\\ m_{dd\ sau\ pư} = 1,95 + 120 - 0,03.2 = 121,89(gam)\\ \Rightarrow C\%_{ZnCl_2} = \dfrac{0,03.136}{121,89}.100\% = 3,35\%\)
Cho 19g hh Na2CO3 và NaHCO3 tác dụng vừa đủ vs dd HCl. Dẫn toàn bộ khí sinh ra vào dd nước vôi trong dư thu được 20g kết tủa. a) Viết các ptpu b) Tính C% theo khối lượng mỗi chất trong hh ban đầu.